NIÊN ĐẠI CỰU ƯỚC
Niên đại (TC)
| Nhân vật & Sự kiện | Xã hội đương thời
|
Quá khứ bất xác định | Sự sáng tạo
| Xã hội thời tiền sử |
2300-1800 | Các tộc trưởng
| Mêsôbôtami & |
1800-1500
| Israel làm nô lệ trong xứ Aicập | Aicập |
1500-1050
| Xuất Aicập & chinh phục xứ Canaan | Các nước áp bức dân Israel
|
1526-1406 | Môise Niên đại của lần Xuất Aicập |
|
1406-1390
| Giôsuê, là lãnh tụ của dân Israel |
|
1390-1050 | Các Quan Xét Samuên Samsôn
|
|
1050-931 | VƯƠNG QUỐC THỐNG NHẤT (Được thiết lập năm 1050TC)
Saulơ (1050-1010) David (1010-970) Salômôn (970-930)
| Các nước chung quanh bị dân Israel đánh bại |
931 | VƯƠNG QUỐC CHIA HAI
|
|
VƯƠNG QUỐC CHIA HAI
GIUĐA, Vương quốc phía Nam | ISRAEL, Vương quốc phía Bắc
| ||||||||
Niên đại | Các Vua | Các tiên tri ở phía Nam
| Các tiên tri ở phía Bắc | Niên đại | Các Vua | Xã hội đương thời | |||
931-913 | Rôbôam |
|
| 931-910 | Giêrôbôam I | Vương quốc Syria (971-732) | |||
913-911 | Abigia
|
|
|
|
|
| |||
911-870 | Asa |
| Êli (875-848) | 910-909
| Nađáp |
| |||
|
|
|
| 909-886
| Baasa |
| |||
|
|
|
| 886-885
| Êla |
| |||
|
|
|
| 885
| Ximri |
| |||
|
|
|
| 885-880
| Típni |
| |||
872-848 | Giôsaphát | Ápđia (855-804?) |
| 885-874
| Ômri |
| |||
|
|
| 874-853
| Aháp |
| ||||
|
|
|
| 853-852
| Axaxia |
| |||
848-841 | Giôram |
| Êlisê (848-797) | 852-841
| Giôram |
| |||
841 | Axaxia |
|
| 841-814
| Giêhu |
| |||
841-835 | Athali
|
|
|
|
|
| |||
835-796 | Giôách | Giôên? |
| 814-798
| Giôacha |
| |||
796-767 | Amaxia |
| Giôna (785-775)
| 798-782 | Giôách |
| |||
792-740 | Axaria (Ôxia)
| Êsai (740-681) | Amốt (760-750) | 793-753 | Giêrôbôam II
|
| |||
|
|
|
| 753
| Xachari |
| |||
|
|
|
| 752
| Salum |
| |||
750-735 | Giôtham |
| Ôsê (750-715) | 752-742 | Mênahem |
| |||
|
|
|
| 742-740 | Phakia | Sự sụp đổ của Syria (732 B.C.) | |||
735-715 | Acha | Michê (715?) |
| 752-732
732-722 | Phêca
Ôsê | Cuộc bao vây & chinh phục xứ Palestine của người Asiri (745-650 BC)
| |||
|
|
|
| 722
| SỰ SỤP ĐỔ VƯƠNG QUỐC PHÍA BẮC: BỊ LƯU ĐÀY SANG XỨ ASIRI |
| |||
715-686 | Êxêchia
|
|
|
|
|
| |||
697-641 | Manase
|
|
|
|
|
| |||
641-639 | Amôn
|
|
|
|
|
| |||
639-608 | Giôsia | Sôphôni (628-620)
|
|
|
|
| |||
608 | Giôacha | Giêrêmi (626-586)
|
|
|
|
| |||
608-598 | Giêhôgiakim | Habacúc (605-600) Đaniên (605-530)
|
|
|
| Đế quốc Babylôn (625-539)
| |||
598-597 | Giêhôgiakin
|
|
|
|
|
| |||
597-586 | Sêđêkia | Êxêchiên (593-571)
|
|
|
|
| |||
586 | SỰ SỤP ĐỔ CỦA JERUSALEM: BỊ LƯU ĐÀY SÁNG XỨ BABYLÔN
|
|
|
|
|
| |||
538 | TRỞ VỀ: NHÓM ĐẦU TIÊN DƯỚI THỜI XÊRUBABÊN
|
|
|
|
| Mêđi- Ba tư cai trị (539-331) | |||
520-515 | ĐỀN THỜ THỨ NHÌ | Xachari (520-480) Aghê (515?)
|
|
|
|
| |||
458 | TRỞ VỀ: NHÓM THỨ NHÌ DƯỚI THỜI EXƠRA (440-430)
| Malachi (440-430) |
|
|
|
| |||
432
| TRỞ VỀ: NHÓM THỨ BA DƯỚI THỜI NÊHÊMI |
|
|
|
|
| |||
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét